1. Sản khoa:
– Khám thai định kỳ;– Tầm soát, chẩn đoán dị tật thai nhi;
– Tư vấn tiền sản;
– Đánh giá sức khỏe thai nhi (Non-stresstest);
– Siêu âm 2 chiều, 3 chiều, 4 chiều, Dopller màu.
2. Phụ khoa:
– Khám phụ khoa định kỳ;– Theo dõi và điều trị các bệnh phụ khoa thông thường:
+ Rối loạn kinh nguyệt;
+ Viêm nhiễm âm đạo;
+ U xơ tử cung, u nang buồng trứng, lạc nội mạc tử cung, buồng trứng đa nang…
+ Tầm soát ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến vú;
+ Siêu âm tử cung, buồng trứng, tuyến vú;
+ Soi cổ tử cung.
3. Kế hoạch gia đình:
– Tư vấn chọn lựa phương pháp ngừa thai;– Đặt, tháo vòng;
– Cấy, tháo que cấy ngừa thai;
4. Vô sinh:
– Khám, tư vấn và điều trị vô sinh;– Siêu âm nang noãn. LỊCH TẦM SOÁT UNG THƯ PHỤ KHOA
1. Tầm soát ung thư cổ tử cung:
a. Các xét nghiệm tầm soát:
+ Pap’smear, Pap Thinprep, PapLiquiprep;
+ Test HPV;
+ Soi cổ tử cung.
b. Lịch tầm soát của tế bào học (Pap):
+ 3 năm sau lần giao hợp đầu tiên;
+ Mỗi 6 tháng/ 1 lần x 3 lần (Nếu các lần xét nghiệm trước bình thường);
+ Mỗi năm/ 1 lần x 3 lần (Nếu các lần xét nghiệm trước bình thường);
+Mỗi 2 – 3 năm/ lần cho đến 65 tuổi (Nếu các lần xét nghiệm trước bình thường).
2. Tầm soát ung thư vú:
– Phụ nữ nên thực hiện tự khám vú, thời điểm là sau khi sạch kinh;– Khám vú tại cơ sở y tế:
+ Phụ nữ ≥ 40 tuổi: Khám vú định kỳ;
+ Hoặc, khi có triệu chứng bất thường: Chảy dịch núm vú, sờ thấy u, đau vú…
– Tầm soát ung thư vú:
+ Phụ nữ ≥ 40 tuổi: Mỗi 2 năm/ 1 lần;
+ Tiền căn gia đình bên ngoại có ung thư vú, ung thư buồng trứng: Mỗi năm/ 1 lần.
– Xét nghiệm tầm soát:
+ Siêu âm vú;
+ Nhũ ảnh.